Thông tin chi tiết sản phẩm:
|
Tên: | Hexamine / Urotropine | Xuất hiện: | Sức mạnh pha lê trắng |
---|---|---|---|
CAS KHÔNG.: | 100-97-0 | Sự tinh khiết: | 99% phút |
MF: | C6H12N4 | Fomula phân tử: | C6H12N4 |
Điểm nổi bật: | Bột Hexamine công nghiệp,Bột Hexamine C6H12N4 |
Công nghiệp 99 Bột Hexamine Methenamine C6H12N4 Urotropine Giá làm chất bảo dưỡng nhựa
Hexaminelà tinh thể không màu hoặc trắng, hòa tan trong nước, rượu và ete.
Bí danh:Urotropine, còn được biết làhexamethylenetetramine
Hiệu suất sản phẩm: Sản phẩm này là mộttinh thể bóng trắng hoặc bột kết tinhdễ gây kích ứng da, dễ thăng hoa và phân hủy khi đun nóng, dễ cháy, dễ tan trong nước, không tan trong ete, hydrocacbon thơm, v.v.
Đóng gói: Đóng gói trong túi dệt có lót túi nhựa, trọng lượng tịnh 25kg mỗi túi
MỤC | PHẦN THƯỞNG | LỚP HỌC ĐẦU TIÊN |
PURITY% ≥ | 99.3 | 99 |
ĐỘ ẨM% ≤ | 0,5 | 0,5 |
ASH% ≤ | 0,03 | 0,05 |
VẺ BỀ NGOÀI | ĐẠT TIÊU CHUẨN | ĐẠT TIÊU CHUẨN |
Pb% ≤ | 0,001 | 0,001 |
Cl% ≤ | 0,015 | 0,015 |
SO4% ≤ | 0,02 | 0,02 |
NHD4% ≤ | 0,001 | 0,001 |
1. Urotropine được sử dụng làm chất hoàn thiện chống co ngót cho hàng dệt, chất hoạt hóa chất tẩy natri clorit, chất đệm cho CR chống thấm nước, v.v.
2. Urotropine được sử dụng làm chất đóng rắn cho nhựa và plastic, làm chất tăng tốc lưu hóa (chất gia tốc H) cho cao su, làm chất chống co ngót cho hàng dệt, và điều chế thuốc diệt nấm, thuốc nổ, v.v.
3. Dùng làm thuốc, sau khi uống, nó sẽ phân hủy thành axit trong nước tiểu tạo ra fomanđehit và có tác dụng diệt khuẩn, được dùng cho các trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ.
4. Urotropine được sử dụng bên ngoài để điều trị nấm ngoài da, chất chống mồ hôi và mùi hôi dưới cánh tay.
5. Urotropine được trộn với xút ăn da và natri phenolat để được sử dụng làm chất hấp thụ phosgene trong mặt nạ phòng độc.
3. Urotropine cũng là một chất ức chế ăn mòn thường được sử dụng để làm chậm quá trình ăn mòn vật liệu kim loại.
Người liên hệ: Jessic
Tel: +86 13928889251
Fax: 86-020-22307821